Hiện tại trên thị trường cỏ nhân tạo sân bóng gồm có 2 loại : cỏ nhân tạo thông thường và cỏ nhân tạo không cát không hạt (not – infil). Cùng so sánh 2 dòng cỏ này nhé!
1. So sánh cấu tạo của cỏ nhân tạo thông thường và cỏ nhân tạo không cát không hạt :
Về cấu tạo :
- Bề mặt cỏ thông thường bao gồm lớp cỏ nhân tạo, lớp cát (3.5cm) và lớp cao su ( 5kg/m2 ). Đối với cỏ thông thường thì cát và hạt cao su là 2 lớp cấu tạo rất quan trọng góp phần giữ ổn định lớp đế cỏ và giảm các tác động vật lí cho người chơi. Tuy nhiên, mặt sân cỏ nhân tạo thông thường vẫn cứng hơn rất nhiều so với sân Ccỏ tự nhiên.
- Cỏ không cát không hạt gồm sợi cỏ chủ DTEX rất cao và lớp cỏ đệm nhằm mô phỏng cỏ tự nhiên, hấp thụ lực và tăng độ đàn hồi từ đó thay thế lớp cát và hạt cao su. Mô phỏng gần giống nhất những tác động lực như 1 sân cỏ tự nhiên lên chân cầu thủ.
Cỏ nhân tạo thông thường
Cỏ nhân tạo không cát không hạt
2. So sánh hiệu quả kinh tế và chi phí khi vận hành giữa cỏ nhân tạo thông thường và cỏ không cát không hạt :
– Cỏ nhân tạo thông thường :
- Ưu điểm : chi phí đầu tư ban đầu thấp
- Nhược điểm : hàng năm phải tốn công và chi phí bảo dưỡng và bổ sung hạt cao su.
- Thời gian khai thác từ 5-7 năm.
– Cỏ nhân tạo không cát không hạt :
- Ngược điểm : chi phí đầu tư ban đầu cao ( cao hơn tầm 20% so với cỏ thường )
- Ưu điểm : không tốn cphi bão dưỡng và bổ sung cát và hạt hàng năm
- Thời gian khai thác > 10 năm
- Nâng cao chất lượng mặt sân, tăng tính cạnh tranh và thu hút khách hàng